Skiver Line Hệ thống liên kết cuộn giấy Erhardt+Leimer Vietnam
Trong nhà máy sản xuất giấy, các cuộn giấy thừa sau khi cắt có thể được tận dụng nhờ hệ thống Skiver Line, giúp tăng hiệu quả kinh tế. Hệ thống liên kết cuộn giấy Skiver Line của Erhardt+Leimer cho phép kết hợp hai cuộn giấy thành một cuộn có độ rộng mong muốn, đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất bìa carton mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
Việc tái sử dụng cuộn giấy thừa giúp nhà sản xuất tiết kiệm chi phí tái chế, đồng thờ tối ưu hóa thành phẩm. Quá trình liên kết hai cuộn giấy này bao gồm mài mép, dán keo và làm sạch bụi để đảm bảo chất lượng cao cho thành phẩm.
Cuối cùng, cuộn giấy sau khi liên kết hoàn chỉnh được cuộn lại, cắt và hạ xuống khi đạt đường kính mong muốn, sẵn sàng cho chu trình sản xuất kế tiếp.
Tính năng nổi bật:
- Tiết kiệm chi phí tái chế: Sử dụng cuộn giấy thừa để sản xuất bìa carton. Tối ưu hóa nguồn nguyên liệu.
- Tối ưu hóa sản xuất: Tăng hiệu quả nhờ quy trình kết dính chính xác và ổn định.
- Hệ thống dẫn hướng tiên tiến: Đảm bảo căn chỉnh hoàn hảo giữa hai cuộn giấy cho kết quả kết dính chuẩn xác.
- Tối thiểu hóa keo dán: Hệ thống phân phối keo tiết kiệm lượng keo tối thiểu nhưng vẫn đảm bảo độ bám dính tối đa.
- Quy trình tự động cao: Đòi hỏi ít nhân lực và bảo trì thấp. Tiết kiệm chi phí vận hành.
Ứng dụng của Tidland SmartSlit Maxcess Vietnam:
- Sản xuất bìa carton chất lượng cao
Giúp liên kết hai cuộn giấy thứ phẩm thành một cuộn rộng, đạt chất lượng đồng đều. Cuộn giấy kết dính có thể sử dụng trực tiếp trên dây chuyền sản xuất bìa carton. Giúp tạo ra sản phẩm có độ bền cao và chất lượng tốt. - Giảm chi phí tái chế cuộn giấy thừa
Trong quá trình cắt giấy, các cuộn hẹp thường bị bỏ đi hoặc tái chế, gây ra chi phí. Skiver Line tận dụng các cuộn này, giúp tiết kiệm nguyên liệu và giảm đáng kể chi phí tái chế. - Tối ưu hóa quy trình sản xuất giấy
Skiver Line được tích hợp vào dây chuyền sản xuất để xử lý các cuộn giấy thừa ngay sau quá trình cắt. Giúp đơn giản hóa quy trình và giảm thời gian dừng máy, nâng cao hiệu quả sản xuất. - Sử dụng trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa
Với khả năng vận hành tự động cao, phù hợp cho các nhà máy sản xuất tự động hóa. Cho phép quá trình xẻ rãnh và dán giấy diễn ra liên tục. - Sản xuất giấy tái chế cho nhiều ứng dụng công nghiệp
Hệ thống này cho phép sản xuất giấy tái chế từ các cuộn giấy thừa. Giúp tiết kiệm chi phí nguyên liệu đầu vào và đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp cần giấy với giá thành thấp.
Thông số yêu cầu:
Thông số kỹ thuật | Metric | ||||
min. | max. 2,5 m | max. 2,8 m | Đơn vị đo | ||
Loại giấy | Tái chế / Kiểm tra / Gói hàng | ||||
Trọng lượng giấy | 90 | 225 | 225 | g/m2 | |
Trọng lượng cuộn tối đa | Cuộn lại | 3.4 | 3.82 | kg | |
Trọng lượng cuộn tối đa | Trải ra | 1.7 | 1.91 | kg | |
Chiều rộng giấy cuối | 1 | 2.5 | 2.8 | mm | |
Chiều rộng giấy vào | 500 | 1.25 | 1.4 | mm | |
Đường kính cuộn giấy cuối (min. = đường kính lõi) | 100 | 1.5 | 1.5 | mm | |
Tốc độ cơ học tối đa | bei 23 lb/sqf | 90 g/m2 | 300 | 300 | m/min | |
Tốc độ cơ học tối đa | bei 40 lb/sqf | 170 g/m2 | 230 | 230 | m/min | |
Tốc độ cơ học tối đa | bei 53 lb/sqf | 225 g/m2 | 150 | 150 | m/min | |
Lực căng giấy phần quy trình | Tiêu chuẩn | 3,5 | 3,5 | N/cm | |
Lực căng giấy phần cuộn lại | Tiêu chuẩn | 10,0 | 10,0 | N/cm | |
Lực căng giấy (quy trình L/R tuyệt đối) | 450 | 500 | N | ||
Lực căng giấy (cuộn lại tuyệt đối) | 2.7 | 3 | N | ||
Điện áp hoạt động | 480 V, 3 ph, 50/60 Hz | ||||
Áp suất khí nén | 2 | 7 | 7 | bar | |
Dải nhiệt độ hoạt động | 2 | 40 | 40 | °C |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.